A. Hội Thiếu niên ái quốc, Hưng Nam Hội.
B. Tân Việt Cách mạng Đảng, Hội Phục Việt.
C. Hưng Nam Hội, Tân Việt Cách mạng Đảng.
A. Trương Quang Trọng.
B. Nguyễn Nghiêm.
C. Nguyễn Thiệu.
A. Công Ái xã.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tỉnh.
C. Dự bị Cộng sản.
A. Tháng 3/1930 - làng Tân Hội, Phổ Phong, Đức Phổ - Nguyễn Nghiêm.
B. Tháng 3/1930 - làng Tân Hội, Phổ Phong, Đức Phổ - Phạm Viết My.
C. Đầu năm 1930 - làng Tân Hội, Phổ Phong, Đức Phổ - Nguyễn Tín.
A. Tháng 6/1930 - làng Hùng Nghĩa, xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ - đồng chí Nguyễn Nghiêm làm Bí thư.
B. Tháng 6/1930 - làng Tân Hội, xã Phổ Phong, Đức Phổ - đồng chí Nguyễn Nghiêm làm Bí thư.
C. Tháng 7/1930 - làng Hùng Nghĩa, Phổ Phong, Đức Phổ - đồng chí Phan Thái Ất làm Bí thư.
A. Cuộc biểu tình của nhân dân Mộ Đức, đêm mùng 7, rạng ngày 8/10/1930.
B. Cuộc biểu tình của nhân dân Đức Phổ, đêm mùng 7, rạng ngày 8/10/1930.
C. Cuộc biểu tình của nhân dân Sơn Tịnh, ngày 30/10/1930.
A. Ngày 6/3/1931 - cấm Giám Tộ, làng Nhu Năng (nay thuộc xã Nghĩa Hiệp), huyện Tư Nghĩa.
B. Ngày 23/4/1931 - cấm Giám Tộ, làng Nhu Năng (nay thuộc xã Nghĩa Hiệp), huyện Tư Nghĩa.
C. Ngày 23/4/1931 - bãi sông Trà Khúc.
A. 1930 - 1931.
B. 1936 - 1939.
C. 1939 - 1945.
A. 1930 - 1931.
B. 1936 - 1939.
C. 1939 - 1945.
A. Đội du kích Ba Tơ thành lập.
B. Cuộc khởi nghĩa Ba Tơ nổ ra và thắng lợi.
C. Mít tinh mừng khởi nghĩa thắng lợi và thành lập chính quyền cách mạng Ba Tơ.
A. Quảng Ngãi.
B. Lê Trung Đình.
C. Cẩm Thành.
A. 6 đại biểu.
B. 7 đại biểu.
C. 8 đại biểu.
A. Xã Đức Hiệp, huyện Mộ Đức.
B. Xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa.
C. Xã Tịnh An, huyện Sơn Tịnh.
A. 30/12/1949.
B. 30/12/1950.
C. 30/12/1951.
A. Hội nghị Dân chính Liên khu 5.
B. Lễ xuất quân quân tình nguyện giúp nước bạn Lào.
C. Triển lãm vũ khí tự tạo của lực lượng vũ trang tỉnh.
A. Bị thực dân Pháp chiếm đóng.
B. Là vùng tự do, hậu phương của cuộc kháng chiến.
C. Bị quân phiến loạn chiếm đóng.
A. Hội nghị cán bộ toàn miền Tây tại Làng Búp (xã Trà Phong), ngày 22/6/1958.
B. Đại hội Đại biểu nhân dân các dân tộc thiểu số miền Tây Quảng Ngãi tại Gò Rô (xã Trà Phong), ngày 07/7/1958.
C. Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ V tại Di Ngâu (xã Trà Trung) từ ngày 20 đến ngày 28/02/1960.
Câu 18. Thắng lợi nào trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được xem là góp phần làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ?
A. Cuộc khởi nghĩa Trà Bồng và miền Tây Quảng Ngãi (1959).
B. Chiến thắng Ba Gia (1965).
C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
A. Sơn Tây, Ba Tơ, Minh Long.
B. Sơn Hà, Trà Bồng, Nghĩa Hành.
C. Lý Sơn, Sơn Tịnh, Bình Sơn.
A. Ngày 30-3-1975 tại sân vận động Diên Hồng, thị xã Quảng Ngãi.
B. Ngày 31-3-1975 tại sân vận động Diên Hồng, thị xã Quảng Ngãi.
C. Ngày 31-3-1975 tại sân bay Quảng Ngãi.
A. Ổn định tình hình vùng mới giải phóng; tổ chức cuộc chiến đấu mới và xây dựng vùng giải phóng vững mạnh.
B. Chuẩn bị bầu cử Quốc hội nước Việt Nam thống nhất; xây dựng và củng cố chính quyền cơ sở.
C. Tham gia chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam, giúp tỉnh Ratanakiri và Xiêm Riệp (Căm-pu-chia), Chămpasắc (Lào).
A. Xiêm Riệp, Mondunkiri.
B. Ratanakiri, Xiêm Riệp.
C. Kampongcham, Prâyviêng.
A. 3 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
A. Phổ Thuận (Đức Phổ), Bình Long (Bình Sơn).
B. Tịnh Sơn (Sơn Tịnh), Đức Lân (Mộ Đức).
C. Nghĩa Lâm (Tư Nghĩa), Hành Đức (Nghĩa Hành).
A. 10 huyện, thị xã.
B. 11 huyện, thị xã.
C. 14 huyện, thị xã.
A. Về công tác cấp bách trong 6 tháng cuối năm 1989 và năm 1990.
B. Về công tác xóa đói, giảm nghèo.
C. Về công tác trồng và bảo vệ rừng.
A. 1983 - 1995.
B. 1984 - 1996.
C. 1985 - 1997.
A. Khu công nghiệp Tịnh Phong.
B. Khu công nghiệp Quảng Phú.
C. Khu công nghiệp Dung Quất.
A. Tháng 10-1997.
B. Tháng 10-1998
C. Tháng 10-1999.
A. Hồ chứa nước Nước Trong.
B. Hồ chứa nước Núi Ngang.
C. Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
A. Dự án thủy điện Đăk Đrinh.
B. Dự án cấp điện từ điện lưới quốc gia cho huyện đảo Lý Sơn.
C. Dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn qua Đức Phổ - Sơn Tịnh.
A. Đại học Tài chính - Kế toán.
B. Đại học Phạm Văn Đồng.
C. Đại học Công nghiệp 4 - cơ sở Quảng Ngãi.
A. Don, cá bống sông Trà, kẹo gương, quế Trà Bồng.
B. Don, cá bống sông Trà, kẹo gương, tỏi Lý Sơn.
C. Don, cá bống sông Trà, đường phèn, mạch nha.
A. 2 nhiệm vụ đột phá và 2 nhiệm vụ trọng tâm.
B. 2 nhiệm vụ đột phá và 3 nhiệm vụ trọng tâm.
C. 3 nhiệm vụ đột phá và 3 nhiệm vụ trọng tâm.
A. Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 - 2010.
B. Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010 - 2015.
C. Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015 - 2020.
A. Trường Lũy Quảng Ngãi.
B. Khu chứng tích Sơn Mỹ.
C. Bảo tàng Khởi nghĩa Ba Tơ.
A. Mộ Đức.
B. Nghĩa Hành.
C. Đức Phổ.
A. Ba Tơ.
B. Sơn Hà.
C. Trà Bồng.
A. 72 tuổi.
B. 73 tuổi.
C. 74 tuổi.
A. Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
B. Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi.
C. Công ty TNHH công nghiệp nặng Doosan Vina.
Cảm nhận của anh (chị) về một nhân vật, phong trào, sự kiện lịch sử hay những đổi thay có tính đột phá của tỉnh Quảng Ngãi, cho thấy sự lãnh đạo linh hoạt, sáng tạo của Đảng bộ tỉnh trong 88 năm (1930-2018); đồng thời gợi ý một số đề xuất, góp phần xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ngày càng giàu đẹp, văn minh, hiện đại./.